Trang chủ Tin tứcTin trong nước Quốc hội thông qua: Việt Nam còn 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Quốc hội thông qua: Việt Nam còn 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

bởi Linh

Quốc hội thông qua quyết định lịch sử: Cả nước có 34 tỉnh, thành

Quốc hội thông qua quyết định lịch sử: Cả nước có 34 tỉnh, thành

Với đa số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 tại Kỳ họp thứ 9, sáng 12/6. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.

Sau sắp xếp, cả nước sẽ có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 6 thành phố trực thuộc Trung ương và 28 tỉnh; giảm 29 tỉnh (tương đương 46,03%).

Sáp nhập 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh thành 23 đơn vị mới

Theo Nghị quyết, Quốc hội quyết nghị sắp xếp 52 đơn vị hành chính cấp tỉnh để hình thành 23 đơn vị hành chính cấp tỉnh mới.

STT Tỉnh, thành phố sáp nhập Tên sau sáp nhập Diện tích (km²) Dân số (người) 1 Hà Giang – Tuyên Quang Tuyên Quang 13.795,5 1.865.270
2 Yên Bái – Lào Cai Lào Cai 13.256,9 2 1.778.785
3 Bắc Kạn – Thái Nguyên Thái Nguyên 8.375,2 1 1.799.489
4 Vĩnh Phúc – Hoà Bình – Phú Thọ Phú Thọ 9.361,38 4.022.638
5 Bắc Giang – Bắc Ninh Bắc Ninh 4.718,6 3.619.433
6 Thái Bình – Hưng Yên Hưng Yên 2.514,81 3.567.943
7 Hải Dương – Hải Phòng Hải Phòng 3.194,72 4.664.124
8 Hà Nam – Nam Định – Ninh Bình Ninh Bình 3.942,62 4.412.264
9 Quảng Bình – Quảng Trị Quảng Trị 12.700 1.870.845
10 Quảng Nam – Đà Nẵng Đà Nẵng 11.859,59 3.065.628
11 Kon Tum – Quảng Ngãi Quảng Ngãi 14.832,55 2.161.755
12 Bình Định – Gia Lai Gia Lai 21.576,53 3.583.693
13 Ninh Thuận – Khánh Hòa Khánh Hòa 8.555,86 2.243.554
14 Đắk Nông – Bình Thuận – Lâm Đồng Lâm Đồng 24.233,07 3.872.999
15 Phú Yên – Đắk Lắk Đắk Lắk 18.096,4 3.346.853
16 Bà Rịa-Vũng Tàu – Bình Dương – TP.HCM TP.HCM 6.772,59 14.002.598
17 Bình Phước – Đồng Nai Đồng Nai 12.737,18 4.491.408
18 Long An – Tây Ninh Tây Ninh 8.536,44 3.254.170
19 Sóc Trăng – Hậu Giang – Cần Thơ Cần Thơ 6.360,83 4.199.824
20 Bến Tre – Trà Vinh – Vĩnh Long Vĩnh Long 6.296,2 4.257.581
21 Tiền Giang – Đồng Tháp Đồng Tháp 5.938,64 4.370.046
22 Bạc Liêu – Cà Mau Cà Mau 7.942,39 2.606.672
23 Kiên Giang – An Giang An Giang 9.888,91 4.952.238

11 đơn vị hành chính cấp tỉnh giữ nguyên

11 đơn vị hành chính cấp tỉnh giữ nguyên hiện trạng bao gồm:

STT Tỉnh, thành phố Diện tích (km²) Dân số (người) 1 Hà Nội 3.359,84 8.807.523
2 Huế 4.947,11 1.432.986
3 Lai Châu 9.068,73 512.601
4 Điện Biên 9.539,93 673.091
5 Sơn La 14.108,89 1.404.587
6 Lạng Sơn 8.310,18 881.384
7 Quảng Ninh 6.207,95 1.497.447
8 Thanh Hóa 11.114,71 4.324.783
9 Nghệ An 16.486,50 3.831.694
10 Hà Tĩnh 5.994,45 1.622.901
11 Cao Bằng 6.000,39 573.119

Quá trình sắp xếp và kiện toàn tổ chức bộ máy chính quyền địa phương sẽ được thực hiện sau khi nghị quyết có hiệu lực.

Yêu cầu và trách nhiệm sau sắp xếp

Quốc hội yêu cầu sau sắp xếp, các địa phương sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; hỗ trợ, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị tác động, ảnh hưởng của việc thực hiện sắp xếp.

Chính phủ có trách nhiệm tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên, phạm vi ranh giới trên bản đồ hành chính, trên thực địa.

Trường hợp sau khi rà soát, đối chiếu trên thực địa mà số liệu về diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính khác với số liệu ghi trong Nghị quyết này, Chính phủ tiến hành cập nhật, điều chỉnh và thực hiện công bố công khai các thông tin này.

Có thể bạn quan tâm